Tiếng Anh 8 Trang 36 37

Tiếng Anh 8 Trang 36 37

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World Unit 9 Lesson 3 (trang 35, 36, 37)

Lời giải bài tập Unit 9 lớp 4 Lesson 3 trang 35, 36, 37 trong Unit 9: Places in town Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 9.

GAME: Where are they? Work in groups. Discuss and label the map with the names of the ethnic groups from the box. The first team to get all the correct answers wins.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 4: Getting started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 4 a closer look 1

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Read the conversation again and circle the correct answers.

1. What are Tom and Lai talking about?

A. Minority groups in Viet Nam.

Đáp án: C. Life of the Tay people.

Từ khóa câu hỏi: Tom and Lai, talk about

Vị trị thông tin: Ở lời thoại số 4 có thông tin “...I’m from the Tay ethnic group”

→ Giải thích: Sau khi Lai giới thiệu bạn ấy đến từ dân tộc Tày, cuộc hội thoại xoay quanh dân tộc Tày vì Tom muốn tìm hiểu về dân tộc này. Phương án B (Ha Giang) không phải là nội dung mà Tom và Lai trò chuyện. 2 bạn chỉ trò chuyện về dân tộc của Lai nên phương án C (Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam) là sai.

2. A “stilt house” _______________.

Vị trị thông tin: Ở lời thoại số 5 và 6 có thông tin “Tom: I once saw a bamboo house on high posts in a travel brochure. Do you live in a home like that?”, “Lai: Yes, we call it a stilt house”

→ Giải thích: Sau khi Tom hỏi Lai về một kiểu nhà mà bạn ấy thấy và mô tả nó ở trên những trụ cao (I once saw a bamboo house on high posts in a travel brochure) và hỏi Lai có sống ở nhà như vậy không (Do you live in a home like that?) thì Lai cho biết tên của kiểu nhà đó là stilt house. Không có thông tin đây là nhà nhiều tầng (A. is a multi-storey house). Lai nói nhà Lai nhìn ra cánh đồng nhưng không khẳng định nhà nào cũng vậy nên đáp án C. always faces a field chưa chính xác.

3. Lai mentions ___________ of the Tay people.

Từ khóa câu hỏi: mention, Tay people

Vị trị thông tin: Ở lời thoại số 10 có thông tin “You can see it in our folk dances ...”

→ Giải thích: Lai có đề cập đến các điệu nhảy dân gian (folk dances). Không có thông tin về các lễ hội phổ biến (B. popular festivals) và các phong tục (C. costumes)

Complete the sentences with the words and phrases from the box.

1. I love mua sap, a popular _____ of the Thai people.

Giải thích: Trong câu, người viết đề cập đến “mua sap”. Đây là một loại hình múa dân gian. Vì vậy, có thể dùng từ “folk dance” với nghĩa “điệu nhảy dân gian để điền vào chỗ trống.

2. Their beautiful stilt house _____ a large rice field.

Giải thích: Trong câu này, ngôi nhà sàn như thế nào đó đối với cánh đồng lúa. Vì vậy, có thể dùng từ “overlooks” với nghĩa nhìn ra/ đối mặt với để điền vào chỗ trống.

3. A: What is the name of a popular Tay’s _____?

Giải thích: Câu trả lời nói về “dan tinh”. Đây là một loại nhạc cụ. Vì vậy, có thể dùng từ “musical instrument” với nghĩa “nhạc cụ” để điền vào chỗ trống.

4. Every ethnic group has their own _____ culture.

Giải thích: Trong câu này, cần có tính từ làm rõ từ “culture” (văn hóa) và cụm từ này là cái mà mỗi nhóm dân tộc có. Vì vậy, có thể dùng từ “traditional” với nghĩa “truyền thống” để điền vào chỗ trống.

5. Of the 54 _____ in Viet Nam, the Kinh is the largest.

Giải thích: Trong câu này, người nói đề cập dân tộc Kinh là lớn nhất trong 54 đối tượng. Vì vậy, có thể dùng từ “ethnic groups” với nghĩa “nhóm dân tộc” để điền vào chỗ trống.

Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World Unit 9 Lesson 3 (trang 35, 36, 37)

1 (trang 35 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and point. Repeat. (Nghe và chỉ. Nhắc lại.)

2 (trang 35 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and write. (Nghe và viết.)

The cinema is opposite the school.

Hiran: Làm thế nào để đến rạp chiếu phim bây giờ đây, Anika?

Anika: Hãy băng qua đường. Chúng ta đi thằng trên đường High và sau đó sang phải. Rạp chiếu phim đối diện với trường học.

3 (trang 35 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Look and say. Use the map in 2. (Nhìn và nói. Sử dụng bản đồ ở bài 2.)

2. Where is the restaurant? – Cross the road at here. Go straight on High street, and then turn right. The restaurant is opposite the park.

3. Where is the library? – Cross the road at here. The library is opposite the museum.

4. Where is the supermarket? – Cross the road at here. Go straight on High street, and then turn right. The supermarket is opposite the toy shop.

2. Nhà hàng ở đâu? – Hãy băng qua đường ở đây. Đi thẳng trên đường High và sau đó sang phải. Nhà hàng đối diện với công viên.

3. Thư viện ở đâu? – Hãy băng qua đường ở đây. Thư viện đối diện với viện bảo tàng.

4. Siêu thị ở đâu? – Hãy băng qua đường ở đây. Đi thẳng trên đường High và sau đó sang phải. Siêu thị ở đối diện với cửa hàng đồ chơi.

4 (trang 36 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

- Làm thế nào để chúng ta đến được rạp chiếu phim?

- Đi thằng trên phố High và sau đó sang phải. Rạp chiếu phim đối diện với trường học.

5 (trang 36 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Look and say. (Nhìn và nói.)

1. How do we go to the library? – We go straght on King street, and then turn right. The library is behind the toy shop.

2. How do we go to the restaurant? - We go straght on King street, and then turn right. The restaurant is opposite the zoo.

1. Chúng ta đi đến thư viện như thế nào? – Chúng ta đi thằng trên đường King, và sau đó sang phải. Thư viện nằm phía sau cửa hàng đồ chơi.

2. Chúng ta đến nhà hàng như thế nào? Chúng ta đi thằng trên đường King, và sau đó sang trái. Nhà hàng nằm đối diện với sở thú.

6 (trang 36 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Draw and write. Say. (Vẽ và viết. Nói.)

Đây là nhà của tôi. Nó nằm trên đường Nguyễn Huệ. Hãy đi thằng trên đường Nguyễn Huệ. Nhà của tôi đối diện với công viên.

7 (trang 37 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Chúng ta đang trong trung tâm mua sắm.

Chúng ta đang chơi ở chỗ vòi phun nước mới.

8 (trang 37 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Listen and chant. (Nghe và hát.)

Tượng đài, tượng đài, tượng đài!

Trung tâm, trung tâm, trung tâm!

Chúng ta có thể thấy tượng đài ở trong trung tâm.

Vòi phun nước, vòi phun nước, vòi phun nước!

Chúng ta có thể thấy đài phun nước ở gần tòa tháp.

9 (trang 37 sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World): Say it! (Nói)

2. Họ đang mua sắm ở ngôi làng cũ.

3. Chúng ta mua sách ở hiệu sách.

4. Vòi phun nước ở phía trước chợ.

Lời giải Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Places in town hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

Match the pictures with the words and phrases from the conversation.

1. stilt house /stɪlt haʊs/: nhà sàn → c

2. terraced fields /ˈterɪst fiːldz/ : ruộng bậc thang → a

3. bamboo /ˌbæmˈbuː/: cây tre → d

4. five-colour sticky rice /faɪv-ˈkʌlə ˈstɪki raɪs/: xôi ngũ sắc → b