Sở Trường Trong Tiếng Anh

Sở Trường Trong Tiếng Anh

Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan

III/ Các chức danh trong công ty bằng tiếng Anh – Các loại hình doanh nghiệp

Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ biết được các chức danh nghề nghiệp bằng tiếng Anh, cũng như vai trò của từng vị trí trong công ty. Đừng quên chia sẻ và theo dõi các bài viết tiếp theo của AROMA nhé!

Bạn là người đi làm, muốn muốn nâng trình tiếng Anh trong thời gian ngắn, hãy tham khảo các khóa tiếng Anh phù hợp mọi ngành nghề tại AROMA nhé.

Tôi cần danh sách từng trường tiểu học ở phường 3 và Wauwatosa.

I need a list of every grade school in the Third Ward and Wauwatosa.

GEO xin gửi tới bạn các bài luận tiếng Anh theo chủ đề về môi trường công sở – một bài viết mẫu nhằm giúp các bạn có 1 cái nhìn cụ thể hơn về cách viết bài luận tiếng anh. Bài luận là một trong những hình thức hiệu quả để đánh giá khả năng và trình độ học tiếng anh của bạn. Để viết được 1 bài luận hay, bạn phải có vốn từ vựng phong phú, văn phong mạch lạc, rõ ý. Và bạn cần hiểu rõ chủ đề, biết cách sắp xếp trình bày các sự kiện theo một trình tự logic.

I/ Các cấp bậc trong công ty, tập đoàn nước ngoài

Trong nhiều tập đoàn, công ty của Mỹ (và một số nước khác), vị trí cao nhất (top position) là Chairman hay President (Chủ tịch), dưới đó là các Vice president (Phó Chủ tịch), officer (hoặc director) – người điều hành, quyết định những việc quan trọng, rồi đến general manager, manager – người phụ trách công việc cụ thể.

Các chức vụ có thể được “kiêm”, thường thấy là President and CEO (Chief Executive Officer) – Giám đốc điều hành. Có công ty không dùng CEO điều hành công việc hàng ngày (day-to-day running) mà thay bằng COO (Chief Operating Officer). Đây là vị trí có nhiệm vụ quản lý các nguồn lực, hoạt động tổng thể của công ty và chuyên đưa ra những quyết định quan trọng của công ty, giao tiếp với ban giám đốc, đội ngũ quản lý, các nhóm vận hành.

Chief Marketing Officer (CMO) – Giám đốc Marketing: là người lập kế hoạch, phát triển, thực hiện toàn bộ chiến lược tiếp thị kinh doanh

Chief financial officer là giám đốc tài chính – người quản “túi tiền”, là người lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý nhóm tài chính và kế toán của một tổ chức

Chief Information Officier – Giám đốc thông tin là vị trí chịu trách nhiệm kiểm tra các hoạt động của một tổ chức và cách họ đang sử dụng công nghệ/ cách tối ưu hoá các quy trình công nghệ của họ

Chief Data Officier – Giám đốc dữ liệu là vị trí có nhiệm vụ giám sát việc thu thập, lưu trữ dữ liệu của công ty, thường vị trí này sẽ không có trong các công ty truyền thống mà chủ yếu là các công ty chuyên về phân tích dữ liêu.

Trong các công ty của Anh, các chức danh trong tiếng anh cao nhất là Chairman, rồi đến Chief Executive Director hoặc Managing Director (hai chức này tương đương nhau nhưng Managing Director được dùng nhiều hơn).

Sau đó đến các giám đốc, gọi là chief officer/director, thấp hơn là manager. Board là từ chỉ toàn thể các director và họ họp ở phòng gọi là boardroom.

Đứng đầu bộ phận hay phòng, ban là director, ví dụ research deparment có research director. Người đứng đầu một department, division, organization… được gọi theo cách “dân dã”, “thân mật”, không chính thức (informal) là boss (sếp).

Managing Director hay được dùng ở Úc, Singapore… ngang với CEO, tương đương tổng giám đốc (director general hay general director) ở ta. Tuy nhiên, ở Philippines, Managing Director được gọi là President.

Các chức danh trong tiếng anh ở các công ty lớn của Nhật hơi “rườm rà”. Chẳng hạn, Mitsui O.S.K. Lines – doanh nghiệp vận tải hàng hải lớn nhất thế giới, điều hành đội tàu trọng tải khoảng 45,5 triệu DWT – có cả Chairman và President. Chairman “to” hơn President (tuy cùng dịch là “chủ tịch”).

President Executive Director là chủ tịch công ty, Senior Managing Executive Officer là giám đốc điều hành cấp cao (có 3 vị cùng chức này), rồi đến 9 giám đốc điều hành (Managing Executive Officer); ngay sau đó là 8 giám đốc (Executive Officer). Mỗi vị nói trên phụ trách một phần việc với mức độ quan trọng khác nhau.

Khi đọc danh thiếp, chúng ta không chỉ xem “chức gì” mà nên xem thêm chi tiết khác để biết chức ấy “to” đến đâu, có giống với cách hiểu của ta về “chủ tịch”, “giám đốc” hay “trưởng phòng”, “cán bộ”… không.

Ví dụ: Trên danh thiếp ghi APL (một hãng vận tải biển lớn của Mỹ), sau đó APL Vietnam Limited, North Vietnam Branch Manager. Như vậy manager này thuộc chi nhánh miền Bắc Việt Nam của công ty ở Việt Nam, không phải của APL “xuyên quốc gia” hay của cả nước mà chỉ là “miền Bắc”.

Chúng ta nên quan tâm đến hệ thống chức vụ của mỗi nước (hay mỗi tổ chức) có liên quan, chẳng hạn Secretary là thư ký (ở ta chức vụ này thường thuộc về phái nữ), nhưng Secretary of State ở Mỹ là Bộ truởng Bộ Ngoại giao, UN Secretary General – Tổng thư ký Liên hợp quốc.

Có nước quy định Permanent secretary ngang thứ trưởng, Senior Minister là bộ trưởng cao cấp… Thuật ngữ của Việt Nam, chúng ta hiểu Party General Secretary là Tổng bí thư Đảng CS Việt Nam, Chairman of Hanoi People’s Committee không giống Mayor (thị trưởng)…

Khi dịch sang tiếng Anh, chúng ta cần xem thực chất chức đó là gì. Cùng là “người đứng đầu”, “trưởng” nhưng dịch rất khác nhau. Với Cục Hàng hải Việt Nam dùng Chairman nhưng Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) lại là General Director…

Manager thường là trưởng phòng; head, chief, director cũng là “trưởng”… Có khi “ban” lại lớn hơn cục, vụ (ví dụ: Ban Đối ngoại Trung ương Đảng) và trưởng ban có thể dịch là Director. Trợ lý Tổng giám đốc là Assistant (to) General Director. Bank Governor là Thống đốc Ngân hàng nhà nước (trước đây dịch là State Bank General Director). Thủ tướng Đức là Chancellor, không dùng Prime Minister…

Bài luận tiếng Anh về môi trường công sở

You may have fallen into this situation, when you graduate and apply for a job interview at the first time. When asked by the employer about your wishes, you say, “I want to work in a professional work environment”. But at that time, do you know what is professional? Then come to work in the first place, also you may have many times complained that you need to work in a professional working environment. What is the definition of professional, according to you?

So, the professional work environment for me is :

The professional working environment is a result of the company’s efforts and the individuals involved. Every individual in the company has the benefit of enjoying the value of a professional working environment and at the same time is responsible for maintaining and developing that professional working environment.

Khi mới ra trường, đi phỏng vấn xin việc, bạn có thể đã từng rơi vào trường hợp sau đây. Nhà tuyển dụng hỏi về mong muốn của bạn và bạn trả lời rằng “tôi muốn được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp”. Thời điểm đó bạn có thực sự hiểu thế nào là chuyên nghiệp? Tới khi đi làm ở những nơi đầu tiên, bạn lại than phiền rằng mình cần được làm việc trong một môi trường làm việc chuyên nghiệp. Vậy theo bạn định nghĩa “chuyên nghiệp” là gì?

Môi trường làm việc chuyên nghiệp đối với tôi là:

Môi trường làm việc chuyên nghiệp là kết quả của nỗ lực toàn thể công ty và các cá nhân liên quan. Mọi cá nhân trong công ty có quyền lợi thụ hưởng giá trị môi trường làm việc chuyên nghiệp đem lại và đồng thời có trách nhiệm gìn giữ, phát triển môi trường làm việc chuyên nghiệp đó.

Các bạn thấy đó, viết một bài luận tiếng Anh công sở không quá khó đúng không nào. Chỉ cần nhớ rằng với đề luận tiếng Anh, không có đúng hoặc sai. Bạn chỉ cần thể hiện được ý kiến của mình và đưa ra được các lập luận để bảo vệ ý kiến đó. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh. Và đừng quên đăng ký link bên dưới để nhận thêm nhiều tài liệu học tập miễn phí nhé.

Cái chúng ta có ngày nay cơ bản chỉ là thị trường các bon nâu.

Today what we have is basically a brown carbon marketplace.