I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM - 80 NĂM XÂY DỰNG, CHIẾN ĐẤU, CHIẾN THẮNG VÀ TRƯỞNG THÀNH
Hội thoại tiếng Trung về chủ đề quân đội
/Xiǎo Hóng, xià gè yuè wǒmen yào cānjiā yígè yuè de jūnxùn, nǐ zhīdào ma?/
Tiểu Hồng, chúng ta sẽ tham gia một tháng huấn luyện quân sự vào tháng tới, cậu có biết không?
/Zhīdào a, xiànzài wǒ tèbié qídài./
Biết chứ, bây giờ mình háo hức mong chờ quá đi thôi.
Mình nghe nói rằng huấn luyện quân sự rất nghiêm.
/Dāngránle. Jūnxùn suīrán yán, dàn tā ràng wǒmen gèngjiā de yángé yāoqiú zìjǐ./
Đương nhiên rồi. Mặc dù huấn luyện quân sự rất nghiêm ngặt nhưng nó khiến chúng ta nghiêm khắc với bản thân hơn.
B: 好啦,我知道了。那我们要准备一下, 下个月要参加军训了。
/Hǎo la, wǒ zhīdàole. Nà wǒmen yào zhǔnbèi yíxià, xià gè yuè yào cānjiā jūnxùnle./
Oki, mình biết rồi. Vậy chúng mình cần chuẩn bị chút để tham gia quân sự vào tháng tới thôi.
Hy vọng bài viết mà mình chia chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn mở rộng thêm được vốn từ vựng tiếng Trung của mình. Hoặc bạn có thể ghé website của THANHMAIHSK để học thêm nhiều chủ đề thú vị hơn nhé!
Một số câu giao tiếp thông dụng chủ đề quân đội
/Duìyú jūnrén lái shuō, zuì wěidà zuì shénshèng de dōngxī shì zìjǐ de zǔguó./
Đối với những người lính, điều thiêng liêng và vĩ đại nhất chính là quê hương mình.
/Rùwǔ shí bìxū zūnshǒu guīzé bìng zūnshǒu mìnglìng./
Phải chấp hành nội quy và chấp hành mệnh lệnh khi nhập ngũ.
/Jūnxùn suīrán yán, dàn tā ràng wǒmen gèngjiā de yángé yāoqiú zìjǐ./
Mặc dù huấn luyện quân sự rất nghiêm ngặt nhưng nó khiến chúng ta nghiêm khắc với bản thân hơn.
– 我们必须勇往直前,因为我们承载着祖国的荣耀,人民的信任,军人的责任。
/Wǒmen bìxū yǒngwǎngzhíqián, yīnwèi wǒmen chéngzàizhe zǔguó de róngyào, rénmín de xìnrèn, jūnrén de zérèn./
Chúng ta nhất định phải can đảm tiến về phía trước, vì chúng ta mang trên mình vinh quang của Tổ quốc, niềm tin của nhân dân và trách nhiệm của người lính.