Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Unit 4 Asean And Vietnam

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Unit 4 Asean And Vietnam

Bài tập tiếng Anh lớp 4 theo từng bài giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập, làm quen với các dạng bài tập, ngữ pháp theo từng bài trong sách giáo khoa.

Work in groups. Discuss the following questions

What farming activities in Viet Nam do you think have negative impact on the global temperature? What do you think are the alternatives to those activities?

Student A: I think our country consumes so much meat and we all know raising livestock, such as cows, sheep, and goats releases huge amounts of methane into the atmosphere.Student B: That’s right. And people will cut down trees to make space for livestock farming, which further contributes to greenhouse gas emissions.

Student C: That’s exactly why people are advocating for a shift towards vegan diets to reduce the environmental impact.

Student B: True. And let's not forget about rice cultivation, which also has a negative impact on the global temperature.

Student C: Yes, you're right. Rice is a staple in our country, and we need to find better agricultural practices to lessen our impact on the atmosphere.

(Học sinh A: Mình nghĩ nước ta tiêu thụ rất nhiều thịt và chúng ta đều biết nuôi gia súc như bò, cừu và dê thải ra lượng khí mêtan lớn vào bầu khí quyển.

Học sinh  B: Đúng vậy. Và để mở rộng chỗ cho chăn nuôi gia súc, người ta sẽ đốn cây để mở rộng đất đai, điều này góp phần làm gia tăng khí thải nhà kính.

Học sinh  C: Chính vì vậy mà mọi người đang chủ trương việc chuyển sang chế độ ăn chay để giảm thiểu tác động môi trường.

Học sinh B: Đúng. Và đừng quên về canh tác trồng lúa vì nó cũng gây tác động tiêu cực đến nhiệt độ toàn cầu.

Học sinh  C: Cậu nói đúng. Gạo là thực phẩm thiết yếu ở nước ta, nên chúng ta cần tìm kiếm những phương pháp nông nghiệp tốt hơn để giảm tác động lên bầu khí quyển.)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 5 Communication and Culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS THPT với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Read the text and tick the pictures that show ways to reduce global warming

Vị trí thông tin: Đoạn số 2, dòng 3, có thông tin “Raising farm animals like cows, goats, and sheep makes the planet hotter” and “That is why scientists are developing methane-catching face masks for cows. They are intended to reduce methane emissions by up to 50 per cent per cow.”

Giải thích: Nghĩa của câu là “Chăn nuôi động vật trang trại như bò, dê và cừu làm cho hành tinh nóng hơn” và “Đó là lý do tại sao các nhà khoa học đang phát triển mặt nạ bắt khí mêtan cho bò. Chúng nhằm mục đích giảm lượng khí thải mêtan lên tới 50% cho mỗi con bò.” Trong hình 1, người đọc có thể thấy chú bò đang đeo mặt nạ vì việc này có thể làm giảm khí gây nóng lên toàn cầu.

Vị trí thông tin: Đoạn số 3, dòng 3, có thông tin “New farming methods have allowed rice to grow well in drier fields, limit the amount of greenhouse gases, use less water, and produce better crops.”

Giải thích: Nghĩa của câu là “Các phương pháp canh tác mới cho phép lúa phát triển tốt trên những cánh đồng khô hạn hơn, hạn chế lượng khí nhà kính, sử dụng ít nước hơn và cho năng suất vụ mùa tốt hơn.’’ Hình 4 cho thấy hình ảnh một cánh đồng lúa cùng đất trồng khô hạn, tương thích với nghĩa đoạn văn trên.

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2 Unit 4: In the countryside

Với lời giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2 Unit 4: In the countryside trang 13, 14, 15 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập từ đó học tốt môn Tiếng Anh lớp 2.

1. (trang 13 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Look and match. (Nhìn tranh và nối.)

2. (trang 13 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Listen and circle. (Nghe và khoanh tròn đáp án đúng.)

Hướng dẫn: Con nghe băng, tìm từ khoá (ví dụ road, river, rainbow), xem nó miêu tả bức tranh nào thì chọn đáp án tương ứng với bức tranh đó.

1. What can you see? – I can see a rainbow.

2. What can you see? – I can see a river.

3. What can you see? – I can see a road.

1. Cậu có thể nhìn thấy cái gì thế? – Tớ có thể nhìn thấy cầu vồng.

2. Cậu có thể nhìn thấy cái gì thế? – Tớ có thể nhìn thấy một dòng sông.

3. Cậu có thể nhìn thấy cái gì thế? – Tớ có thể nhìn thấy một con đường.

3. (trang 13 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Look and write. (Nhìn và viết.)

Hướng dẫn: Con hoàn thành các chữ dưới đây bằng các từ rainbow, river hoặc road. Lưu ý, ở câu 1 chữ R được viết hoa, còn ở câu 2 chữ r được viết thường.

4. (trang 14 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Look and write. Then say (Nhìn và viết. Sau đó, nói các từ vựng)

Hướng dẫn: Con xem tranh, viết chữ còn thiếu. Sau đó đọc to các từ vựng có trong bức tranh.

5. (trang 14 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Read and match. (Đọc và nối đáp án.)

Hướng dẫn: Con đọc các câu dưới đây, tìm từ khoá (ví dụ rainbow, river hoặc road), xem nó miêu tả bức tranh nào thì nối với bức tranh đó.

6. (trang 15 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Game: Do the puzzle. Then point and say. (Điền chữ. Chỉ và nói)

Hướng dẫn: Con nhìn hình số 1, 2, 3 xem nó là hình gì. Viết từ đó vào các ô trống. Sau đó, chỉ tranh và nói.

7. (trang 8 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Project: Make a paper binoculars (see page 62). Look through them. Tell your friends what you can see. (Dự án: Hãy làm ống nhòm bằng giấy (xem trang 62 để biết cách làm). Dùng nó để nhòm. Hãy kể với bạn của mình rằng con nhìn thấy điều gì.)

Cách làm ống nhòm giấy bằng lõi quận giấy vệ sinh

Bước 4: Tạo 2 lỗ ở 2 bên ống nhòm

1. Tớ có thể thấy một dòng sông.

2. Tớ có thể thấy một con đường

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Anh lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 2 Global Success (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác

Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.

1. Student A is burning rubbish. Student B is warning him/her about the dangers of open waste burning to people's health and the environment.

Student B: Hi. What are you burning?

Student A: Hi. I’m burning rubbish. My dad asked me to do it because we have so much waste at home, and he wants to save money on waste collection service.

Student B: It seems so dangerous. I wouldn’t burn rubbish if I were you.

Student B: Well, burning rubbish emits harmful pollutants into the air, which is extremely harmful for your health. Moreover, the smoke contributes to air pollution in our neighborhood. You might want to consider recycling as a safer option to reduce waste.

Student A: Oh, really? I didn’t know that. I’ll tell my dad later. Thanks so much.

Học sinh B: Xin chào, cậu đang đốt gì vậy?

Học sinh A: Ồ, mình đang đốt rác thải. Ba mình bảo làm vậy vì trong nhà có quá nhiều rác và do muốn tiết kiệm chi phí thu gom rác.

Học sinh B: Có vẻ nguy hiểm đấy, nếu là mình thì mình sẽ không đốt vậy đâu.

Học sinh A: Thật không? Vì sao vậy?

Học sinh B: À do đốt rác thải sẽ thải ra các chất ô nhiễm cực kì hại cho sức khỏe cậu. Ngoài ra, khói khi đốt rác gây ô nhiễm không khí trong khu vực chúng ta sống. Cậu nên thử tái chế để giảm rác thải một cách an toàn và thân thiện với môi trường.

Học sinh A: Ồ, mình không biết điều đó. Mình sẽ nói với ba về việc này. Cảm ơn cậu rất nhiều.

2. Student B is building a campfire. Student A is warning him/her about the risk of starting a forest fire and the health risks.

Student B: Hi, want to help me with this campfire?

Student A: Watch out for your hands!

Student B: Oh, don’t worry, it’s an easy task so I won’t burn myself.

Student A: I must warn you that building a campfire here isn't a good idea. The forest is dry, so there's a high risk of starting a wildfire. Also, inhaling the black carbon released from burning wood can be harmful to our health. And think about the wildlife lives and habitats being in danger if there's a forest fire.

Student B: That sounds serious. Thanks for the warning.

Học sinh B: Xin chào, cậu muốn giúp muốn xây lửa trại không?

Học sinh A: Này, hãy cẩn thận với tay cậu đó!

Học sinh B: Ôi, đừng lo, nó khá đơn giản thôi nên mình không làm bản thân bị bỏng đâu. Học sinh A: Mình chỉ chỉ báo trước cho cậu biết xây lửa trại ở đây không phải là ý tưởng tốt. Rừng quanh đây khô ráo nên có nguy cơ cao gây cháy rừng. Và hít phải khói từ gỗ đốt cháy có thể gây hại cho sức khỏe của chúng ta. Và hãy nghĩ sẽ nguy hiểm đến đời sống và nơi ở của động vật hoang dã đến nhường nào nếu có cháy từng.

Học sinh B: Ồ, nghe có vẻ nghiêm trọng. Cảm ơn cậu đã cảnh báo cho mình.